CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216a /QĐ-YDC ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam)
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp dân dụng
Mã ngành, nghề: 5520223
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo).
Thời gian đào tạo: 15 tháng
- Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo học sinh/công nhân/kỹ thuật viên Điện dân dụng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có sức khỏe tốt đảm bảo yêu cầu công việc, có hiểu biết và kỹ năng quốc phòng; có khả năng hiểu, trình bày, vận dụng các nguyên lý, nguyên tắc về điện, điện tử đáp ứng các yêu cầu công việc cụ thể đặt ra.
1.2. Mục thiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm cơ bản, công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại thiết bị điện sử dụng trong nghề Điện;
+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp đặt phụ tải cho một căn hộ;
+ Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện;
+ Đạt trình độ A1 Tiếng Anh, trình độ Ứng dụng CNTT cơ bản Tin học.
– Kỹ năng:
+ Lắp đặt được hệ thống điện cho căn hộ đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành được các thiết bị điện
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra điện và phát hiện kịp thời
các sự cố về điện;
+ Đọc được bản vẽ sơ đồ thiết kế điện đơn giản;
+ Tự học tập nâng cao trình độ theo đúng chuyên ngành;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm;
+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.
1.2.2. Chính trị, đạo đức:
+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng
Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước;
+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế – xã hội;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội
Chủ nghĩa;
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ:
– Trực tiếp tham gia lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện dân dụng và thiết bị điện gia dụng & công nghiệp;
– Làm việc trong các công ty xây lắp điện, xưởng sản xuất, dây chuyền sản cuất.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 30.
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 58 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 180 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 735 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 343 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 572 giờ
- Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ | Môn mô đun/ môn học | Số TC | Thời gian học tập (giờ) | Ghi chú | |||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/Kiểm tra | |||||
I | Các môn học chung | 9 | 180 | 69 | 103 | 8 | |
MH01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MH02 | Pháp luật đại cương | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | |
MH03 | Tin học cơ bản | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH04 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 49 | 735 | 274 | 385 | 76 | |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 18 | 270 | 126 | 124 | 20 | 0 |
MĐ05 | An toàn điện | 2 | 30 | 10 | 18 | 2 | |
MĐ06 | Mạch điện | 3 | 45 | 20 | 21 | 4 | |
MĐ07 | Tín hiệu và phương thức truyền dẫn | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 | |
MĐ08 | Vẽ kỹ thuật | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MĐ09 | Vật liệu điện | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MĐ10 | Khí cụ điện | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 | |
MĐ11 | Điện tử cơ bản | 3 | 45 | 20 | 21 | 4 | |
MĐ12 | Kỹ thuật điều khiển tự động | 2 | 30 | 10 | 18 | 2 | |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 23 | 345 | 108 | 197 | 40 | 0 |
MĐ13 | Đo lường điện | 2 | 30 | 10 | 14 | 6 | |
MĐ14 | Máy biến áp | 3 | 45 | 20 | 20 | 5 | |
MĐ15 | Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha | 3 | 45 | 18 | 19 | 8 | |
MĐ16 | Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha | 2 | 30 | 15 | 10 | 5 | |
MĐ17 | Mạch điện chiếu sáng cơ bản | 2 | 30 | 15 | 11 | 4 | |
MĐ18 | Thiết bị lạnh gia dụng | 3 | 45 | 15 | 22 | 8 | |
MĐ19 | Trang bị điện 1 | 3 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
MĐ20 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 75 | 0 | 75 | 0 | |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 8 | 120 | 40 | 64 | 16 | |
MĐ21 | Quấn dây máy điện nâng cao | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ22 | Điều khiển điện – khí nén | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ23 | Kỹ thuật nguội | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ24 | Kỹ thuật lắp đặt điện | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ25 | Điện tử công suất | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ26 | Chuyên đề điều khiển lập trình cỡ nhỏ | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ27 | Thiết kế mạch bằng máy tính | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ28 | Kỹ thuật số | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ29 | Kỹ thuật cảm biến | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
MĐ30 | Vi xử lý | 2 | 30 | 10 | 16 | 4 | |
Tổng cộng: | 58 | 915 | 343 | 488 | 84 |
- Hướng dẫn thực hiện chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động ngoại khóa
– Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường có thể:
+ Trước khi đi thực tập tại các đơn vị, doanh nghiệp học sinh được thực hành tại xưởng;
+ Học sinh có thể thực tế tại các doanh nghiệp, tham gia các hội thảo, cuộc thi chuyên môn, giao lưu, gặp gỡ;
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ |
3 | Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Tất cả các ngày trong tuần (trừ giờ học chính khóa) |
5 | Tham quan, dã ngoại | Mỗi kỳ học 1 lần |
6 | Thực tế chuyên môn | Tất cả các ngày trong tuần |
4.2 Hướng dẫn kiểm tra hết môn học, modul
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Chi tiết quy định trong chương trình các môn học, modul.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ
Người học tích lũy đủ các môn học tương đương 58 tín chỉ của chương trình sẽ được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp theo quy định.
4.4 Các chú ý khác
– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Nhà trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
– Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp và cao đẳng theo Luật giáo dục nghề nghiệp.
– Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên cao đẳng, cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun trong chương trình trung cấp không đào tạo./.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
ThS. Nguyễn Văn Tuấn